Quy trình, thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc – Cập nhật đầy đủ và mới nhất

Mục lục

Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến công tác hoặc kinh doanh tại Hàn Quốc? Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin visa thương mại là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước một, từ việc lựa chọn loại visa phù hợp đến cách chuẩn bị hồ sơ, đảm bảo bạn không bỏ sót bất kỳ thông tin nào.

Nếu bạn cảm thấy thủ tục quá phức tạp và không có thời gian để nghiên cứu thì dịch vụ làm visa Hàn Quốc trọn gói là lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Với kinh nghiệm trên 10 năm + chuyên khai thác và xử lý hồ sơ khó, VISAVIETTIN sẽ không làm bạn thất vọng. Hãy để lại thông tin và chuyên viên Visaviettin sẽ gọi lại để tư vấn cụ thể!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN VISA HÀN QUỐC

1. Visa thương mại Hàn Quốc là gì?

Visa thương mại Hàn Quốc hay còn gọi là visa công tác (ký hiệu là C-3-4) là một loại giấy tờ cho phép người sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích tham gia các hoạt động thương mại như nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, giao lưu, ký kết hợp đồng hoặc thực hiện các giao dịch quốc tế có quy mô nhỏ.

Visa thương mại Hàn Quốc chỉ cho phép bạn thực hiện các mục đích thương mại nhưng không được nhận thù lao dưới bất kỳ hình thức nào. người sở hữu visa công tác Hàn Quốc sẽ được lưu trú tối đa 90 ngày và được phép nhập cảnh 01 lần trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày cấp visa.

Ngoài visa thương mại C-3-4 còn có một loại thị thực là C-3-1 dành cho các đương đơn có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc để tham dự sự kiện, hội nghị. Tương tự như visa C-3-4, loại visa này cũng cho phép bạn nhập cảnh 01 lần trong thời hạn 03 tháng, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

2. Điều kiện xin visa thương mại Hàn Quốc

►Người được mời

  • Người tham gia hoạt động thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc hoặc cần liên hệ công việc với chi nhánh tại Hàn Quốc
  • Người được cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân ở Hàn Quốc mời để tham gia các hoạt động ký kết hợp đồng, mua bán, khảo sát thị trường, tư vấn
  • Người muốn lưu trú với mục đích lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, tập huấn cách vận hành máy móc xuất nhập khẩu
  • Người muốn lưu trú ngắn hạn với các mục đích thương mại ngoài những mục đích trên

►Người mời

  • Các cơ quan nhà nước và tư nhân (công ty, tổ chức)

►Một số trường hợp bị hạn chế cấp visa:

Mục đích nhập cảnh:

  • Nhập cảnh với mục đích hoạt động có thu nhập hoặc các mục đích nhập cảnh không thỏa đáng
  • Thực hiện một số hoạt động lao động, kỹ thuật nhất định và nhận thù lao từ phía người mời
  • Nhận thù lao từ phía công ty nước ngoài nhưng làm việc thực tế tại Hàn Quốc
  • Mục đích nhập cảnh không rõ ràng hoặc không có hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh
  • Các trường hợp nghi ngờ mục đích nhập cảnh khác

Hồ sơ:

  • Thông tin trên Đơn xin cấp visa, thư mời,…không đúng sự thật hoặc thiếu hồ sơ trong danh sách hồ sơ cần chuẩn bị
  • Các hồ sơ được cấp quá 3 tháng tính đến ngày nộp
  • Con dấu trên Thư mời và Thư bảo lãnh không đồng nhất
  • Người được ủy quyền đi nộp hồ sơ không có quan hệ rõ ràng với đương đơn
  • Ngoài các lý do kể trên,Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể từ chối visa mà không cần thông qua quá trình yêu cầu bổ sung

3. Phân loại visa thương mại Hàn Quốc

Phân loại theo mục đích nhập cảnh

  • Visa C-3-4: dành cho các đối tượng nhập cảnh với mục đích nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, ký kết hợp đồng,…hoặc các mục đích thương mại khác
  • Visa C-3-1: dành cho các đối tượng nhập cảnh với mục đích tham dự sự kiện, hội nghị

Loại visa Số lần nhập cảnh Thời hạn Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh
Visa C-3-4 1 lần 3 tháng 90 ngày
Visa C-3-1 1 lần 3 tháng 90 ngày

Phân loại theo số lần nhập cảnh

  • Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry): cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong thời hạn visa
  • Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry): cho phép đương đơn nhập cảnh 1 nhiều lần trong thời hạn visa

4. Nộp hồ sơ visa thương mại Hàn Quốc ở đâu?

Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hà Nội: Phục vụ người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam (ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi)

  • Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
  • Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
  • Email: kvac@visaforkorea-vt.com
  • Website: visaforkorea-vt.com

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng: Phục vụ người dân cư trú tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh: Phục vụ người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam

5. Lệ phí xin visa thương mại Hàn Quốc

Lệ phí xin visa thương mại Hàn Quốc sẽ bao gồm 2 loại:

►Phí thị thực: Nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc bằng tiền VNĐ

►Phí dịch vụ: Nộp cho Trung tâm KVAC bằng tiền VNĐ

Chi tiết bảng lệ phí tham khảo:

Loại visa Phí thị thực Phí dịch vụ
Visa nhập cảnh 1 lần 20 USD ~ 473.000 VND 390.000 VND
Visa nhập cảnh nhiều lần 80 USD ~ 1.892.000 VND 390.000 VND

Ngoài ra, bạn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác khi xin visa thương mại Hàn Quốc như:

►Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:

  • Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
    • Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
    • Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
  • Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/ trang
  • Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhanh 1 & 2

►Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)

6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa thương mại Hàn Quốc

Cả 2 loại visa là C-3-4 và C-3-1 đều có thời gian xử lý hồ sơ là 14 ngày kể từ ngày Đại sứ quán Hàn Quốc/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc nhận đủ hồ sơ.

Thời gian xử lý bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2 – thứ 6

Nếu gặp khó khăn khi thẩm tra chỉ bằng hồ sơ đã nộp, Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ do đó thời gian dự kiến cấp visa có thể sẽ thay đổi.

7. Trọn bộ hồ sơ xin visa Hàn Quốc diện thương mại

A- Visa thương mại diện C-3-4

Người mời (phía Hàn Quốc)

 1. Thư mời gốc 

⟶ Ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước (ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc)

⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan)

⟶ Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập

⟶ Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

 2.  Thư bảo lãnh gốc (Mẫu đính kèm)

⟶ Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm

⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan)

⟶ Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập

⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

※ Nếu cơ quan nhà nước mời, đương đơn sẽ dược miễn thư bảo lãnh

3.  Giấy chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân

⟶  Trường hợp là người kinh doanh cá nhân là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất

⟶  Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký,

⟶ Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.

※ Nếu cơ quan nhà nước mời, Giấy chứng nhận con dấu công ty/ Giấy chứng nhận con dấu cá nhân và thay thế bằng Công văn nhà nước

4. Bản sao giấy phép thành lập của tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh

Loại có thể in lại nhiều lần từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

※ Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời

5.  Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

※ Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng

6.  Lịch trình tại Hàn Quốc

Thời gian trên lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời.

​→ Ghi rõ chi tiết lịch trình và nội dung công việc

7. Tài liệu chứng minh mục đích thương mại

​→ Hợp đồng mua bán, thư đề nghị xúc tiến dự án kinh doanh, giấy tờ khai báo xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền, bản sao B/L…

Người được mời (phía Việt Nam)

1.  Hộ chiếu gốc và bản sao

Không cần dịch thuật công chứng, phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên tính từ ngày nộp hồ sơ

 2.  Đơn xin visa theo mẫu (dán 1 ảnh nền trắng 3.5*4.5).

3.  Tài liệu chứng minh nghề nghiệp

→ Nhân viên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác, bảo hiểm xã hội (Hình chụp màn hình ứng dụng VssID quá trình tham gia bảo hiểm).

Nếu không có bảo hiểm xã hội thì kèm theo tờ tường trình nên rõ lý do

→ Chủ doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

4.  Đăng ký kinh doanh mới nhất

  • Tất cả bản Đăng ký kinh doanh cũ trước khi thay đổi thông tin của ĐKKD ( Nếu có)

  ※ Nếu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không có ngành nghề của công ty thì phải vào trang web www.dangkykinhdoanh.gov.vn để in thông tin ngành nghề phần tiếng Việt và Tiếng Anh rồi đóng dấu công ty để nộp.

5. Giấy chứng nhận nộp thuế vào ngân sách Nhà nước (1 năm gần nhất)

6. Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân người đăng ký

7. Tài liệu chứng minh mục đích thương mại

→ Giấy phép thành lập đầu tư, Hợp đồng mua bán, bản sao LC, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền, bản sao B/L…

Người được ủy quyền

1. Bản sao Hợp đồng lao động

2. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân

3. Thư ủy quyền (Đóng dấu pháp nhân của công ty, không chấp nhận chỉ có chữ ký)

Người được ủy quyền nộp thay phải là người cùng công ty với người đăng ký visa

B – Visa thương mại diện C-3-1 (tham dự hội nghị, sự kiện)

Người mời (phía Hàn Quốc)

 1. Thư mời gốc

⟶ Ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước(ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc)

⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan)

⟶ Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập

⟶ Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

    2. Thư bảo lãnh gốc

⟶ Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm

⟶ Đóng dấu cơ quan đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu(hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan)

⟶ Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập

⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên

3. Chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân

⟶  Trường hợp là người kinh doanh cá nhân (là bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

⟶  Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh thì cần nộp giấy xác nhận chữ ký,

⟶ Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh thì phải nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.

 4. Bản sao giấy phép thành lập của tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh

Loại có thể in lại nhiều lần từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất

    ※ Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời

   5.  Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (là bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

      ⟶ Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng

⟶ KHÔNG THU TỜ KHAI THUẾ CHỈ THU GIẤY NỘP THUẾ: Đối với diện công tác hoặc với khách là chủ Doanh nghiệp mà phải nộp các giấy tờ về thuế thì ĐSQ chỉ thu Giấy nộp thuế mẫu C1-02/NS

   6. Lịch trình và tài liệu giới thiệu sự kiện (thời gian lịch trình đồng nhất với thời gian mời trên thư mời)

→ Ví dụ: Lịch trình chi tiết, nội dung công việc và tài liệu giới thiệu sự kiện (brochure)

​※ Trong trường hợp là cơ quan hành chính nhà nước, trung ương hoặc trường đại học công lập mà có công văn đính kèm thì có khả năng được miễn thư mời, giấy chứng nhận nộp thuế và giấy bảo lãnh.

  • Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ liên quan khi cần thiết
  • Trường hợp trường dân lập mời, cần phải chuẩn bị tất cả hồ sơ yêu cầu như trên.

Người được mời (phía Việt Nam)

1. Hộ chiếu gốc và bản sao

Không cần dịch thuật công chứng, phải có giá trị ít nhất trên 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ

2. Đơn xin visa (dán 01 ảnh nền trắng cỡ 3.5cm * 4.5cm)

3. Giấy chứng nhận công việc

⟶ Công nhân viên chức: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác

⟶ Giáo sư: Giấy bổ nhiệm chức vụ/quyết định vào biên chế, quyết định cử đi công tác

⟶ Nhân viên công ty: Hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác

⟶ Giám đốc công ty: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy nộp thuế

⟶ Học sinh/Sinh viên: thẻ học sinh/sinh viên, quyết định cử đi giao lưu/học tập​

4. Giấy tờ liên quan đến vận hành công ty

⟶ Đăng ký thành lập của tổ chức phía Việt Nam , Giấy nộp thuế v.. v..

5. Giấy tờ chứng minh quan hệ

→ Tài liệu có thể chứng minh việc tham gia sự kiện

→ Tài liệu liên quan như tài liệu thành lập cơ quan đoàn thể có thể chứng minh quan hệ giữa người mời và người đăng ký (người được mời), chứng chỉ bằng cấp

 6. Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân người đăng ký

Lưu ý khi nộp hồ sơ:

  • Các giấy tờ phía Việt Nam chuẩn bị bằng tiếng Việt cần dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, bản dịch công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất
  • Các giấy từ phía Hàn Quốc không cần công chứng
  • Nộp tất cả giấy tờ cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp đơn xin visa
  • Trường hợp mời từ 2 người trở lên chỉ cần nộp 1 bản đối với các hồ sơ giống nhau
  • Trường hợp thông tin trên Đơn xin cấp visa hoặc các hồ sơ khác không đúng sự thật hoặc hồ sơ không đầy đủ có thể bị từ chối cấp visa
  • Từ ngày 1/6/2024, diện C-3-1 multiple sẽ chuyển sang diện C-3-9 multiple

8. Quy trình thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc

Thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc không quá khó. Bạn chỉ cần thực hiện theo 8 bước sau đây:

Bước 1 – Xác định diện thị thực phù hợp với mục đích nhập cảnh

Bước 2 – Điền đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc

Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc.

Sau khi điền xong đơn bạn cần in ra, dán ảnh và ký tên đầy đủ.

Hướng dẫn dán ảnh lên đơn xin visa: Dán ảnh trong khung đỏ được khoanh, dán chắc chắn để tránh bong tróc trong quá trình xử lý hồ sơ

Lưu ý: Đơn xin visa thương mại Hàn Quốc cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

Bước 3 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Bạn tiến hành chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho từng diện theo checklist chi tiết của VISAVIETTIN ở trên.

Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến

Bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc trực tuyến hoặc đến lấy số thứ tự tại sảnh chờ của Trung tâm như bình thường.

Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Thiết lập ngày đặt hẹn và giờ đặt hẹn > Nhập các thông tin cơ bản > Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký.

Lưu ý:

  • Tại KVAC Hà Nội: Bạn có thể đặt lịch hẹn ít nhất trước 2 ngày và lâu nhất là trước 2 tháng kể từ ngày đăng ký.
  • Tại KVAC: Bạn có thể đặt lịch hẹn từ ngày tiếp theo kể từ ngày đăng ký, không thể đăng ký lịch hẹn trong ngày.

Bước 5 – Nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm phù hợp

Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo:

  • Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị
  • Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu đặt lịch hẹn)
  • Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm (nếu đặt lịch hẹn)

Bước 6 – Thanh toán lệ phí visa 

Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.

Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc

Sau khoảng 14 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ sẽ có kết quả xin visa thương mại Hàn Quốc. Bạn có thể tiến hành kiểm tra kết quả xin visa hoặc cập nhật trạng thái hồ sơ bằng cách truy cập vào https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301

Bước 8 – Nhận lại visa cùng hộ chiếu

Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho bạn bằng tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn bạn có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.

Trong trường hợp đăng ký nhận lại hộ chiếu và visa qua đường bưu điện, bạn có thể nhận qua VNPOST sau 1-3 ngày.

***Lưu ý: Với đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng sẽ thực hiện theo quy trình sau:

Xác định diện thị thực > Điền đơn xin visa > Chuẩn bị hồ sơ > Nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng > Thanh toán lệ phí > Nhận kết quả.

Dịch vụ khác của Visa Viettin
Bài viết phổ biến
kinh-nghiem-du-lich-duc-11
Hướng dẫn điền tờ khai chi tiết thân nhân xin visa Úc
visa-schengen
Xin visa du lịch châu Âu Schengen – Chia sẻ thủ tục và kinh nghiệm mới nhất
gia-han-visa-viet-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-1
Gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
ty le dau visa my
Hướng dẫn Thủ tục xin visa đi Mỹ thăm thân nhân
gia han visa my
Chi tiết kinh nghiệm và thủ tục xin visa công tác Mỹ mới nhất
Bài viết liên quan
pkpp