Với vị trí địa lý đặc biệt, là quốc gia xuyên 2 lục địa Á-Âu đã tạo ra những nét văn hóa độc đáo và ấn tượng cho Thổ Nhĩ Kỳ. Đặc biệt, quốc gia này còn thu hút khách du lịch bởi vẻ đẹp huyền bí, những khung cảnh choáng ngợp ngỡ chỉ có trong mơ cùng dòng lịch sử thú vị và nền ẩm thực độc đáo.
Nếu bạn đang lên kế hoạch cho chuyến hành trình khám phá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ xinh đẹp nhưng chưa biết phải xin thị thực nhập cảnh không? Cách xin thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gì? Lệ phí có đắt không?,…
Hãy cập nhật thông tin qua bài hướng dẫn chi tiết quy trình thủ tục xin visa du lịch Thổ Nhĩ Kỳ của Visaviettin dưới đây, bạn sẽ trả lời chính xác toàn bộ các câu hỏi trên.
1. Đi Thổ Nhĩ Kỳ có cần visa không?
Đi Thổ Nhĩ Kỳ có cần visa không hoặc Thổ Nhĩ Kỳ miễn visa cho những nước nào? Là những câu hỏi được rất nhiều du khách quan tâm khi đang lên kế hoạch khám phá quốc gia xinh đẹp này.
Dưới đây là các quốc gia được miễn nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ cho bạn tham khảo:
Các quốc gia có thể nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ bằng Chứng minh nhân dân | Các quốc gia có thể nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ bằng Hộ chiếu và Chứng minh nhân dân đã hết hạn |
|
|
Đối với người nước ngoài muốn vào Thổ Nhĩ Kỳ qua các cảng hải quân với mục đích du lịch, chính quyền địa phương có thể cấp giấy phép nhập cảnh miễn thị thực. Những giấy phép này sẽ có thời gian lưu trú tối đa 72 giờ và sẽ chỉ có giá trị cho mục đích tham quan trong khu vực lân cận các cảng hải quân nơi họ nhập cảnh vào đất nước.
Ngoài ra, công dân Việt Nam sở hữu hộ chiếu ngoại giao, công vụ cũng sẽ được miễn thị thực nhập cảnh Thổ Nhĩ Kỳ TRONG VÒNG 90 NGÀY.
Như vậy, tất cả công dân Việt Nam sở hữu hộ chiếu phổ thông không nằm trong danh sách được miễn thị thực trên sẽ phải xin visa phù hợp cho từng mục đích để nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ.
2. Xin visa Thổ Nhĩ Kỳ có khó không?
Cũng như nhiều quốc gia khác, Thổ Nhĩ Kỳ hiện rất cởi mở với công dân từ mọi nơi trên thế giới và sẵn sàng cho phép bạn nhập cảnh nếu xác minh được mục đích rõ ràng, khả năng chi trả cho chuyến đi và kế hoạch về nước đúng hạn.
Do đó, nếu mục đích sang Thổ Nhĩ Kỳ của bạn là hoàn toàn chính đáng, bạn không có gì phải lo lắng. Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa thuyết phục, bạn có thể bổ sung thêm những bằng chứng rõ ràng hơn, hoặc dành thời gian du lịch một vài quốc gia châu Á khác trước khi chính thức nộp hồ sơ xin visa Thổ Nhĩ Kỳ.
Tương tự như các quốc gia khác, visa Thổ Nhì Kỹ cũng gồm các phần cơ bản sau:
- Period of validity: Thời hạn hiệu lực visa
- Number of entries: Số lần nhập cảnh
- Duration of stay: Thời gian lưu trú tối đa
- Passposs No.: Số hộ chiếu
- Name – Surname: Họ tên
3. Phân loại visa Thổ Nhĩ Kỳ
►Nếu phân loại theo hình thức xin visa, thị thực Thổ Nhĩ Kỳ sẽ bao gồm các loại:
eVisa
Vào ngày 17/4/2013, Bộ ngoại giao cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ chính thức cho ra mắt hệ thống đăng ký thị thực điện tử (eVisa). Theo đó công dân các nước đủ điều kiện có thể xin thị thực nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ nhanh chóng qua hình thức trực tuyến. Mọi giấy tờ và quy trình đều được đơn giản hóa giúp du khách nước ngoài có thể xin thị thực Thổ Nhĩ Kỳ dễ dàng từ bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào.
eVisa Thổ Nhĩ Kỳ chỉ có giá trị cho các mục đích nhập cảnh là du lịch hoặc thương mại. Đối với các mục đích khác bạn cần xin visa dán tại Cơ quan lãnh sự/ đại diện ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ ở quốc gia sở tại.
Việt Nam nằm trong danh sách các quốc gia được xin eVisa Thổ Nhĩ Kỳ tuy nhiên, ngoài sở hữu quốc tịch Việt Nam bạn cần đáp ứng các điều kiện:
- Visa hoặc giấy phép cư trú hợp lệ từ một trong các quốc gia thuộc khối Schengen, Mỹ, Anh hoặc Ireland có hạn DƯỚI 6 tháng tính từ ngày dự kiến nhập cảnh Thổ Nhĩ Kỳ. Không chấp nhận thị thực điện tử.
- Vé máy bay khứ hồi của hãng hàng không Turkish Airlines hoặc Pegasus Airlines
- Đương đơn có mục đích đi du lịch hoặc công tác.
- Hộ chiếu của đương đơn có hạn bao gồm thời gian sẽ lưu trú tại Thổ Nhĩ Kỳ.
eVisa Thổ Nhĩ Kỳ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần, thời gian lưu trú tối đa 30 ngày trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày cấp.
►Chi tiết về cách xin eVisa Thổ Nhĩ Kỳ mới nhất
Visa xin tại Cơ quan lãnh sự/ đại diện ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam
Công dân Việt Nam không nằm trong các trường hợp đủ điều kiện xin eVisa hoặc đủ điều kiện xin eVisa nhưng muốn nhập cảnh Thổ Nhĩ Kỳ với mục đích khác ngoài du lịch/ công tác như làm việc, học tập,…thì bắt buộc phải xin thị thực ở Cơ quan ngoại giao/ Cơ quan lãnh sự Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam.
►Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh
Thổ Nhĩ Kỳ là điểm đến quen thuộc với công dân Việt Nam cho các mục đích du lịch, công tác, thăm thân, du học hay y tế. Dưới đây là một số loại visa Thổ Nhĩ Kỳ phổ biến nhất với người Việt nếu phân theo mục đích nhập cảnh:
Loại visa | Khái niệm |
Visa du lịch | Là loại thị thực cho phép người ở hữu nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ với mục đích du lịch, tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng,… |
Visa công tác | Là loại thị thực cho phép người sở hữu nhập cảnh Thổ Nhĩ Kỳ với các mục đích công tác, tham dự cuộc họp, đàm phán hợp đồng,… |
Visa y tế | Là loại thị thực cho phép người sở hữu nhập cảnh Thổ Nhĩ Kỳ với mục đích điều trị y tế |
Visa làm việc | Là loại thị thực được cấp cho đương đơn có nhu cầu nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ với mục đích lao động. Visa lao động phải được cấp cùng với giấy phép lao động, nếu không có giấy phép này công dân nước ngoài sẽ không thể làm việc tại Thổ Nhĩ Kỳ. |
Visa du học | Visa du học dành cho học sinh, sinh viên Việt Nam có nhu cầu học tập tại các trường Đại học, Trung học hay các khóa học tại Thổ Nhĩ Kỳ. |
Visa quá cảnh | Visa quá cảnh là loại thị thực cho phép du khách quá cảnh qua Thổ Nhĩ Kỳ để đến một quốc gia khác. |
Visa đoàn tụ gia đình | Đây là loại thị thực dành cho công dân nước ngoài kết hôn với công dân Thổ Nhĩ Kỳ có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này để đoàn tụ gia đình. Vợ/ chồng, con cái của người nước ngoài cư trú tại Thổ Nhĩ Kỳ cũng có thể nộp đơn xin loại thị thực này. |
►Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh, visa Thổ Nhĩ Kỳ sẽ gồm các loại:
- Single Entry Visa – Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép người sở hữu nhập cảnh 1 lần duy nhất vào Thổ Nhĩ Kỳ trong thời hạn visa bạn được cấp
- Multiple Entry Visa – Visa nhập cảnh nhiều lần: là loại visa cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Thổ Nhĩ Kỳ trong thời hạn visa
- Double Entry Visa – Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép người sở hữu nhập cảnh 2 lần vào Thổ Nhĩ Kỳ trong thời hạn visa
4. Thời hạn, thời hiệu visa Thổ Nhĩ Kỳ

Với tất cả các loại thị thực, cơ quan lãnh sự Thổ Nhĩ Kỳ sẽ cấp thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh tại quốc gia này là 90 ngày trong thời hạn 180 ngày. Tùy từng loại visa bạn sẽ được nhập cảnh 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của visa.
Công dân nước ngoài muốn ở lại Thổ Nhĩ Kỳ lâu hơn 90 ngày phải nộp đơn xin “Giấy phép cư trú ngắn hạn” tại Tổng cục quản lý di cư tỉnh để gia hạn cư trú.
Giấy phép cư trú của người nước ngoài sẽ bị hủy bỏ nếu họ ở bên ngoài Thổ Nhĩ Kỳ tổng cộng hơn 120 ngày.
Nếu không xin được giấy phép cư trú ngắn hạn bạn cần rời khỏi Thổ Nhĩ Kỳ và xin lại visa để tránh bị phạt vì lưu trú trái phép.
5. Nộp hồ sơ xin visa Thổ Nhĩ Kỳ ở đâu?
Kể từ ngày 24 tháng 2 năm 2023, hồ sơ xin thị thực Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam sẽ chỉ được nộp tại Reired International Limited (trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Thổ Nhĩ Kỳ được ủy quyền duy nhất tại Việt Nam bởi Đại sứ quán).
Địa chỉ Công ty TNHH Quốc tế Reired
- Địa chỉ: Phòng 903, Tầng 9, Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội – Việt Nam
- Điện thoại: +84 243 624 51 79
- Email: info.hanoi@reired.com
- Trang web: www.reired.com
Ngày/ giờ làm việc:
- Ngày làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
- Giờ làm việc: 09:00 sáng – 06:00 chiều
- Nộp hồ sơ – Dịch vụ thông thường: 09:00 sáng – 02:00 chiều
- Nộp hồ sơ – Phòng chờ cao cấp (VIP): 09:00 sáng – 05:30 chiều
- Giờ nghỉ: 01:00 chiều – 02:00 chiều
- Giờ nhận lại hộ chiếu cùng visa: 02:00 chiều – 06:00 chiều
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Thổ Nhĩ Kỳ
Thông thường Đại sứ quán Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ sẽ mất tối thiểu 15 ngày để xử lý hồ sơ xin thị thực nhập cảnh vào Thổ Nhĩ Kỳ kể từ ngày đương đơn nộp đầy đủ giấy tờ tại Trung tâm tiếp nhận thị thực REIRED.
Tuy nhiên, vào mùa cao điểm, thời gian xét duyệt visa có thể kéo dài tới 4 đến 6 tuần. Vì vậy, Visana đặc biệt khuyên bạn nên nộp đơn xin thị thực Thổ Nhĩ Kỳ ít nhất 4 tuần trước ngày khởi hành.
Bạn không nên mua vé máy bay, khách sạn và thanh toán cho đến khi nhận được thị thực từ Đại sứ quán Thổ Nhĩ Kỳ trừ trường hợp bạn nộp visa cho mục đích Quá cảnh.
Ngoài ra, Đại sứ quán Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ cũng như REIRED International Limited sẽ không giải quyết các yêu cầu xử lý thị thực khẩn cấp vì vậy bạn chỉ cần cung cấp vé máy bay và đặt phòng khách sạn dự kiến là được.
Lưu ý: Nếu đơn xin thị thực của bạn bị Đại sứ quán từ chối thì bạn có thể nộp đơn lại bất cứ lúc nào với các tài liệu mới cũng như phí thị thực và phí dịch vụ mới.
7. Lệ phí xin visa Thổ Nhĩ Kỳ có đắt không?
Cập nhật chi tiết bảng lệ phí xin visa Thổ Nhĩ Kỳ:
Loại visa | Loại dịch vụ | Thời hạn | Lệ phí |
Single Entry – Một lần nhập cảnh | Dịch vụ thường | 3 tháng | 180 USD ~ 4.337.000 VNĐ |
Dịch vụ thường | 6 tháng | 200 USD ~ 4.819.000 VNĐ | |
Dịch vụ VIP | 3 tháng | 235 USD ~ 5.662.000 VNĐ | |
Dịch vụ VIP | 6 tháng | 255 USD ~ 6.144.000 VNĐ | |
Multiple Entry – Nhập cảnh nhiều lần | Dịch vụ thường | 12 tháng | 350 USD ~ 8.434.000 VNĐ |
Dịch vụ VIP | 12 tháng | 405 USD ~ 9.759.000 VNĐ | |
Single Transit Entry – Quá cảnh 1 lần | Dịch vụ thường | 1 lần quá cảnh | 180 USD ~ 4.337.000 VNĐ |
Dịch vụ VIP | 1 lần quá cảnh | 235 USD ~ 5.662.000 VNĐ | |
Double Transit Entry – Quá cảnh 2 lần | Dịch vụ thường | 2 lần quá cảnh | 240 USD ~ 5.783.000 VNĐ |
Dịch vụ VIP | 2 lần quá cảnh | 295 USD ~ 7.108.000 VNĐ |
Dịch vụ VIP là dịch vụ phòng chờ cao cấp khi nộp hồ sơ. Khi sử dụng dịch vụ này bạn sẽ được hưởng các lợi ích độc quyền:
- Có nhân viên hướng dẫn riêng
- Nộp đơn nhanh hơn so với dịch vụ thường
- Dịch vụ SMS thông báo trạng thái xử lý hồ sơ miễn phí
- Dịch vụ photocopy và in tài liệu miễn phí
- Được phục vụ trà, cà phê, đồ uống lạnh và đồ ăn nhẹ
Ngoài ra, nếu bạn lựa chọn sử dụng các dịch vụ riêng tại trung tâm hoặc dịch thuật giấy tờ sẽ mất các khoản phí nhất định. Cụ thể:
- Dịch vụ SMS cho mỗi đơn đăng ký là 50.000 VNĐ
- Dịch vụ chuyển phát nhanh là 100.000 VNĐ
- Phí dịch thuật: 75.000 – 120.000 VNĐ/ trang
Như vậy, chi phí để xin visa Thổ Nhĩ Kỳ cho 1 đương đơn sẽ khoảng 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ tùy thuộc vào loại visa bạn xin và dịch vụ bạn lựa chọn sử dụng.
Lưu ý:
- Phí thị thực không được hoàn lại trong trường hợp đơn đăng ký bị từ chối
- Dịch vụ phòng chờ cao cấp không ảnh hưởng đến quyết định của Đại sứ quán trong việc cấp visa cho đương đơn và thời gian để Đại sứ quán xử lý hồ sơ của bạn
- Phí thị thực và phí dịch vụ chỉ có thể được thanh toán bằng USD
8. Trọn bộ hồ sơ xin visa Thổ Nhĩ Kỳ cho người lần đầu
99% quyết định tỷ lệ đậu của visa là hồ sơ, giấy tờ bạn chuẩn bị có đầy đủ, chính xác hay không. Hiểu được điều đó, Visana đã tổng hợp các loại hồ sơ, giấy tờ chi tiết khi xin visa Thổ Nhĩ Kỳ với mục đích du lịch, công tác, thăm thân,… qua bảng sau:
Loại giấy tờ | Giấy tờ cần nộp | Yêu cầu |
Giấy tờ cá nhân | Hộ chiếu: còn hạn tối thiểu 6 tháng tính từ ngày đến Thổ Nhĩ Kỳ còn tối thiểu 60 ngày tính từ ngày trở về từ Thổ Nhĩ Kỳ, còn 2 trang trống | Bản gốc |
Trang dữ liệu trong hộ chiếu | 02 bản sao | |
Hộ chiếu cũ (nếu có) | Bản gốc | |
Ảnh thẻ kích thước 4*6cm, nền trắng | Bản gốc | |
CCCD/CMT | Bản gốc | |
Sổ hộ khẩu | Bản gốc | |
Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) | Bản gốc | |
Giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động nếu là công dân nước ngoài | Bản sao | |
Giấy khai sinh các con (nếu đã có con) | Bản gốc | |
Chứng minh công việc |
Nếu là nhân viên: – HĐLĐ/Quyết định bổ nhiệm – Bảng lương 3 tháng gần nhất – Bảo hiểm xã hội |
Bản gốc |
Nếu là chủ doanh nghiệp: – Đăng ký kinh doanh – Bằng chứng nộp thuế 3 tháng gần nhất |
Bản gốc | |
Nếu là người đã nghỉ hưu: – Giấy tờ hưu trí |
Bản gốc | |
Nếu là người làm tự do: – Sơ yếu lý lịch có xác nhận công việc và thu nhập |
Bản gốc | |
Chứng minh tài chính | Sổ đỏ | Bản gốc |
Sao kê tài khoản ngân hàng của cá nhân 3 tháng gần nhất | Bản gốc | |
Số tài khoản và Xác nhận số dư | Bản gốc | |
– Giấy đăng ký xe ô tô – Hợp đồng mua bán nhà đất – Thẻ credit card+xn hạn mức thẻ – Chứng khoán… |
Bản gốc | |
Bảo hiểm du lịch (bắt buộc) | Bản gốc | |
Booking khách sạn hoặc thư mời | ||
Booking vé máy bay khứ hồi | ||
Đơn xin visa Thổ Nhĩ Kỳ | Bản gốc | |
Diện du lịch cần nộp thêm | Thư giải trình mục đích chuyến đi có chữ ký người nộp đơn | Bản gốc |
Đơn xin nghỉ phép của đương đơn | Bản gốc | |
Diện thăm thân cần nộp thêm | Thư mời gốc từ cá nhân tại Thổ | Bản gốc |
Resident permit card/passport của người mời | ||
Chứng minh tài chính của người mời: – Sao kê cá nhân 3 tháng gần nhất – Giấy xác nhận công việc – Phiếu lương 3 tháng gần nhất (nếu người mời chi trả chuyến đi) |
Bản gốc | |
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ | Bản gốc | |
Đơn xin nghỉ phép của đương đơn | Bản gốc | |
Diện công tác cần nộp thêm | Thư mời (nêu rõ mục đích chuyến thăm, thời gian và địa điểm lưu trú, chi phí đi lại và sinh hoạt sẽ được tài trợ như thế nào) | Bản gốc |
Quyết định cử đi công tác | Bản gốc | |
– Giấy đăng ký kinh doanh công ty của đương đơn – Bảng thuế 3 tháng gần nhất |
Bản gốc | |
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ 2 bên công ty | Bản gốc | |
Vé tham gia trade fair/workshop | Bản gốc | |
Nếu đương đơn nhỏ hơn 18 tuổi |
– Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình – Photo hộ chiếu của bố mẹ – Chứng minh thư/ Căn cước công dân của bố mẹ |
Bản gốc |
Diện quá cảnh cần nộp thêm | Tài liệu nêu rõ điểm đến tiếp theo của người nộp đơn sau Thổ Nhĩ Kỳ (visa, giấy phép cư trú, v.v.) | Bản gốc |
Lưu ý:
- Tất cả giấy tờ phải được viết bằng tiếng Anh
- Đảm bảo mọi thông tin trên hồ sơ, giấy tờ đều chính xác
9. Quy trình thủ tục xin visa Thổ Nhĩ Kỳ ai cũng nên biết
Xin visa Thổ Nhĩ Kỳ bạn cần thực hiện theo quy trình gồm các bước như sau:
Bước 1: Tìm hiểu các loại thị thực và xác nhận loại thị thực phù hợp với mục đích nhập cảnh của bạn
Bước 2: Điền đơn xin visa Thổ Nhĩ Kỳ
Mẫu đơn xin visa Thổ Nhĩ Kỳ

Mẫu đơn xin thị thực trực tuyến sẽ chỉ được điền tại Trung tâm tiếp nhận thị thực REIRED theo thông tin được cung cấp bởi loại thị thực. Để chủ động hơn bạn có thể tải xuống mẫu đơn xin visa Thổ Nhĩ Kỳ ở trên và điền bằng tay trước hoặc điền bằng máy.
►Tham khảo: Hướng dẫn điền đơn xin visa Thổ Nhĩ Kỳ
Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo checklist ở trên
Bước 4: Nộp hồ sơ
Từ 12 tuổi trở lên phải đến trực tiếp Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực để nộp hồ sơ mà không cần hẹn trước.
Tại đây bạn sẽ tiến hành lấy thẻ và chờ đến lượt để nộp hồ sơ đồng thời tiến hành lấy dữ liệu sinh trắc học.
Lưu ý, tất cả đương đơn đều cần cung cấp dấu vân tay và sinh trắc học trừ một số trường hợp:
- Dưới 12 tuổi
- Trên 67 tuổi
- Người bị khuyết tật về thể chất, người mất ngón tay hoặc bàn tay,…
Bước 5: Thanh toán lệ phí visa
Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa Thổ Nhĩ Kỳ bằng tiền mặt theo bảng giá như Visana đã đề cập ở mục 7.
Hãy giữ lại biên lai thanh toán lệ phí gốc cho đến khi nhận lại hộ chiếu và giấy tờ từ Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực.
Bước 6: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Sau khi có kết quả, bạn sẽ được Đại sứ quán Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ tại Hà Nội thông báo qua cuộc gọi hoặc SMS/Email (nếu bạn chọn dịch vụ thông báo qua SMS/Email).
Đương đơn cần tự mình đến Trung tâm lấy hộ chiếu và kết quả visa. Khi đi cần mang theo bên lai thanh toán lệ phí bản gốc.
Trong trường hợp ủy quyền lấy kết quả cần mang theo giấy tờ:
- Biên lai thanh toán lệ phí bản gốc
- Thư ủy quyền có chữ ký của người nộp đơn (nếu người được ủy quyền là cá nhân)
- Thư ủy quyền phải có chữ ký người nộp đơn và đóng dấu của Cơ quan có thẩm quyền (nếu được ủy quyền là các tập đoàn công ty)
Lưu ý:
- Người có quan hệ huyết thống (không gồm người dưới 18 tuổi) với người nộp đơn có thể nhận hộ kết quả mà không cần thư ủy quyền.
- Nếu không có biên lai thanh toán lệ phí bản gốc người nộp đơn cần nộp 1 bản sao giao dịch kèm bản dịch đã được công chứng. Trong trường hợp này người nộp đơn bắt buộc phải tự mình đến nhận kết quả.